Trạng thái
Lịch Sử

Nghiên cứu Địa bạ triều Nguyễn

Giới thiệu Địa bạ triều Nguyễn bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

08:58 AM 07/03/2018

Địa bạ triều Nguyễn (1802-1945) là khối tài liệu có giá trị và chiếm số lượng lớn nhất trong toàn bộ khối tài liệu Hán – Nôm hiện bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I, với số lượng 17.058 đơn vị, tổng số 293.639 tờ. Có thể khẳng định, khối tài liệu này là sưu tập tài liệu gốc lớn và đầy đủ nhất về địa bạ cổ Việt Nam, bởi sau khi thống nhất hoàn toàn lãnh thổ, lần đầu tiên trong lịch sử phong kiến Việt Nam, Vua Gia Long cho lập sổ thống kê ruộng đất trên toàn quốc.

Nghiên cứu Địa bạ triều Nguyễn

Một phần tài liệu Địa bạ xã Thận Vi, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín, xứ Sơn Nam thượng, lập năm Gia Long 4 (1805), sao năm Minh Mệnh 11 (1830), TTLTQG I, Địa bạ triều Nguyễn – 5266.

Địa bạ là quyển sổ ghi chép tổng số điền thổ của từng xã, thôn, phường, sở, trại, ấp, động, giáp, áng. Kê khai số ruộng vụ hè, vụ thu, thực canh, hoang phế, đền chùa và đất ao vườn, bãi tha ma đường sá, khe ngòi của địa phương và được các địa phương kê khai lập thành sổ, nộp cho nhà nước.

Địa bạ triều Nguyễn (1802-1945) là khối tài liệu có giá trị và chiếm số lượng lớn nhất trong toàn bộ khối tài liệu Hán – Nôm hiện bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I, với số lượng 17.058 đơn vị, tổng số 293.639 tờ. Có thể khẳng định, khối tài liệu này là sưu tập tài liệu gốc lớn và đầy đủ nhất về địa bạ cổ Việt Nam, bởi sau khi thống nhất hoàn toàn lãnh thổ, lần đầu tiên trong lịch sử phong kiến Việt Nam, Vua Gia Long cho lập sổ thống kê ruộng đất trên toàn quốc.

Bảng thống kê Tài liệu Địa bạ hiện bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

Số TT | Tên tỉnh | Kí hiệu tra tìm ( từ số …. đến số…)

  1. Cao Bằng 1 – 397

  2. Hà Nội 398 – 402

  3. Hải Dương 403 – 1.821

  4. Hưng Hoá 1.822 – 2.065

  5. Kinh Bắc 2.066 – 3.282

  6. Kiến An 3.283

  7. Lạng Sơn 3.284 – 3.663

  8. Ninh Bình 3.664 – 3.977

  9. Quảng Yên 3.978 – 4.161

  10. Sơn Nam thượng 4.162 – 5.544

  11. Sơn Nam hạ 5.545 – 6.810

  12. Sơn Tây 6.811 – 7.931

  13. Tuyên Quang 7.932 – 8.192

  14. Thái Bình 8.193 – 8.194

  15. Thái Nguyên 8.195 – 8.698

  16. Bình Định 8.699 – 9.920

  17. Bình Thuận 9.921 – 10.223

  18. Hà Tĩnh 10.224 – 10.492

  19. Khánh Hoà 10.492 (A) – 10.767

  20. Kon – Tum 10.768

  21. Nghệ An 10.769 – 11.178

  22. Phú Yên 11.179 – 11.346

  23. Quảng Bình 11.347 – 11.683

  24. Quảng Nam 11.684 – 12.631

  25. Quảng Ngãi 12.632 – 12.863

  26. Quảng Trị 12.864 – 13.229

  27. Thanh Hóa 13.230 – 14.849

  28. Thừa Thiên 14.850 – 15.208

  29. An Giang 15.209 – 15.354

  30. Biên Hoà 15.355 – 15.719

  31. Định Tường 15.720 – 15.943

  32. Gia Định 15.944 – 16.490

  33. Hà Tiên 16.491 – 16.569

  34. Vĩnh Long 16.570 – 16.931

  35. Nam Định 16.932 – 17.042

Tài liệu địa bạ đã khẳng định những giá trị to lớn của mình trong việc nghiên cứu lịch sử. Điều đó được thể hiện rõ trong các bộ chính sử của nhà Nguyễn như: Đại Nam thực lục, Đại Nam hội điển sự lệ,… đã sử dụng khá nhiều thông tin của tài liệu địa bạ. Trong thực tế hiện nay, tài liệu địa bạ đã được sử dụng làm tư liệu cho công trình nghiên cứu khoa học, luận văn tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân,… không thể không kể đến những công trình “Hệ thống tư liệu Địa bạ Việt Nam” do Giáo sư Phan Huy Lê chủ biên đã xuất bản từ năm 1995, gồm 3 tập là Địa bạ Hà Đông, Địa bạ Thái Bình và Địa bạ cổ Hà Nội đều khai thác từ tài liệu Địa bạ gốc bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. “Nghiên cứu Địa bạ triều Nguyễn – Bình Định” của Nguyễn Đình Đầu, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1996. Tiến sĩ Phan Phương Thảo – Giảng viên Khoa Lịch sử trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn nghiên cứu và giới thiệu cuốn “Chính sách quân điền năm 1839 ở Bình Định qua tư liệu Địa bạ” cũng khai thác từ nguồn tài liệu này.

Các thông tin trong tài liệu địa bạ thường xuyên được khai thác và sử dụng để phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế, để có kế hoạch hoặc đề án quy hoạch phù hợp và khả thi, các nhà quản lý không thể không khai thác các thông tin có trong tài liệu địa bạ như: Số liệu thống kê về tình hình đất đai, tình hình khai hoang mở rộng sản xuất nông nghiệp, chế độ sử dụng ruộng đất, chế độ sở hữu ruộng đất giữa các giai tầng xã hội và các dòng họ, chế độ trưng thu thuế khoá ruộng đất,… từ những giá trị trên giúp các nhà quản lý khai thác và sử dụng những thông tin quá khứ để có những quyết định hợp lý.

Theo thống kê của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I, hiện nay tần số khai thác sử dụng tài liệu địa bạ ngày càng nhiều, ngoài đối tượng khai thác tài liệu địa bạ là các nhà nghiên cứu, các nhà sử học, sinh viên khoa Lịch sử và khoa Văn học ngành Hán – Nôm, thì một số đối tượng khác cũng rất quan tâm đến tài liệu địa bạ. Đó là một số cá nhân muốn tìm hiểu các thông tin về đất đai và dòng họ phản ánh trong khối tài liệu này. Như vậy, tài liệu địa bạ đã đáp ứng được nhu cầu chính đáng của nhân dân.

Bài viết này, mới chỉ là giới thiệu tổng quát về tài liệu địa bạ triều Nguyễn hiện bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. Tôi hy vọng, đây sẽ là nguồn tư liệu quý giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu về tình hình ruộng đất của Việt Nam thời phong kiến.

Đoàn Thị Thu Thuỷ Phòng Công bố và Giới thiệu tài liệu

https://www.archives.org.vn/gioi-thieu-tai-lieu-nghiep-vu/gioi-thieu-dia-ba-trieu-nguyen-bao-quan-tai-trung-tam-luu-tru-quoc-gia-i.htm

# Giới thiệu Địa bạ triều Nguyễn bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I 08:58 AM 07/03/2018 Địa bạ triều Nguyễn (1802-1945) là khối tài liệu có giá trị và chiếm số lượng lớn nhất trong toàn bộ khối tài liệu Hán – Nôm hiện bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I, với số lượng 17.058 đơn vị, tổng số 293.639 tờ. Có thể khẳng định, khối tài liệu này là sưu tập tài liệu gốc lớn và đầy đủ nhất về địa bạ cổ Việt Nam, bởi sau khi thống nhất hoàn toàn lãnh thổ, lần đầu tiên trong lịch sử phong kiến Việt Nam, Vua Gia Long cho lập sổ thống kê ruộng đất trên toàn quốc. https://archives.org.vn:2001/files/ecm/source_files/2019/01/21/d9f45a25-0109-4cc2-a3c7-461f9639ea3f_201901210.jpeg Một phần tài liệu Địa bạ xã Thận Vi, huyện Thanh Trì, phủ Thường Tín, xứ Sơn Nam thượng, lập năm Gia Long 4 (1805), sao năm Minh Mệnh 11 (1830), TTLTQG I, Địa bạ triều Nguyễn – 5266. Địa bạ là quyển sổ ghi chép tổng số điền thổ của từng xã, thôn, phường, sở, trại, ấp, động, giáp, áng. Kê khai số ruộng vụ hè, vụ thu, thực canh, hoang phế, đền chùa và đất ao vườn, bãi tha ma đường sá, khe ngòi của địa phương và được các địa phương kê khai lập thành sổ, nộp cho nhà nước. Địa bạ triều Nguyễn (1802-1945) là khối tài liệu có giá trị và chiếm số lượng lớn nhất trong toàn bộ khối tài liệu Hán – Nôm hiện bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I, với số lượng 17.058 đơn vị, tổng số 293.639 tờ. Có thể khẳng định, khối tài liệu này là sưu tập tài liệu gốc lớn và đầy đủ nhất về địa bạ cổ Việt Nam, bởi sau khi thống nhất hoàn toàn lãnh thổ, lần đầu tiên trong lịch sử phong kiến Việt Nam, Vua Gia Long cho lập sổ thống kê ruộng đất trên toàn quốc. Bảng thống kê Tài liệu Địa bạ hiện bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I Số TT | Tên tỉnh | Kí hiệu tra tìm ( từ số …. đến số…) 1. Cao Bằng 1 – 397 2. Hà Nội 398 – 402 3. Hải Dương 403 – 1.821 4. Hưng Hoá 1.822 – 2.065 5. Kinh Bắc 2.066 – 3.282 6. Kiến An 3.283 7. Lạng Sơn 3.284 – 3.663 8. Ninh Bình 3.664 – 3.977 9. Quảng Yên 3.978 – 4.161 10. Sơn Nam thượng 4.162 – 5.544 11. Sơn Nam hạ 5.545 – 6.810 12. Sơn Tây 6.811 – 7.931 13. Tuyên Quang 7.932 – 8.192 14. Thái Bình 8.193 – 8.194 15. Thái Nguyên 8.195 – 8.698 16. Bình Định 8.699 – 9.920 17. Bình Thuận 9.921 – 10.223 18. Hà Tĩnh 10.224 – 10.492 19. Khánh Hoà 10.492 (A) – 10.767 20. Kon – Tum 10.768 21. Nghệ An 10.769 – 11.178 22. Phú Yên 11.179 – 11.346 23. Quảng Bình 11.347 – 11.683 24. Quảng Nam 11.684 – 12.631 25. Quảng Ngãi 12.632 – 12.863 26. Quảng Trị 12.864 – 13.229 27. Thanh Hóa 13.230 – 14.849 28. Thừa Thiên 14.850 – 15.208 29. An Giang 15.209 – 15.354 30. Biên Hoà 15.355 – 15.719 31. Định Tường 15.720 – 15.943 32. Gia Định 15.944 – 16.490 33. Hà Tiên 16.491 – 16.569 34. Vĩnh Long 16.570 – 16.931 35. Nam Định 16.932 – 17.042 Tài liệu địa bạ đã khẳng định những giá trị to lớn của mình trong việc nghiên cứu lịch sử. Điều đó được thể hiện rõ trong các bộ chính sử của nhà Nguyễn như: Đại Nam thực lục, Đại Nam hội điển sự lệ,… đã sử dụng khá nhiều thông tin của tài liệu địa bạ. Trong thực tế hiện nay, tài liệu địa bạ đã được sử dụng làm tư liệu cho công trình nghiên cứu khoa học, luận văn tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân,… không thể không kể đến những công trình “Hệ thống tư liệu Địa bạ Việt Nam” do Giáo sư Phan Huy Lê chủ biên đã xuất bản từ năm 1995, gồm 3 tập là Địa bạ Hà Đông, Địa bạ Thái Bình và Địa bạ cổ Hà Nội đều khai thác từ tài liệu Địa bạ gốc bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. “Nghiên cứu Địa bạ triều Nguyễn – Bình Định” của Nguyễn Đình Đầu, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, năm 1996. Tiến sĩ Phan Phương Thảo – Giảng viên Khoa Lịch sử trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn nghiên cứu và giới thiệu cuốn “Chính sách quân điền năm 1839 ở Bình Định qua tư liệu Địa bạ” cũng khai thác từ nguồn tài liệu này. Các thông tin trong tài liệu địa bạ thường xuyên được khai thác và sử dụng để phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế, để có kế hoạch hoặc đề án quy hoạch phù hợp và khả thi, các nhà quản lý không thể không khai thác các thông tin có trong tài liệu địa bạ như: Số liệu thống kê về tình hình đất đai, tình hình khai hoang mở rộng sản xuất nông nghiệp, chế độ sử dụng ruộng đất, chế độ sở hữu ruộng đất giữa các giai tầng xã hội và các dòng họ, chế độ trưng thu thuế khoá ruộng đất,… từ những giá trị trên giúp các nhà quản lý khai thác và sử dụng những thông tin quá khứ để có những quyết định hợp lý. Theo thống kê của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I, hiện nay tần số khai thác sử dụng tài liệu địa bạ ngày càng nhiều, ngoài đối tượng khai thác tài liệu địa bạ là các nhà nghiên cứu, các nhà sử học, sinh viên khoa Lịch sử và khoa Văn học ngành Hán – Nôm, thì một số đối tượng khác cũng rất quan tâm đến tài liệu địa bạ. Đó là một số cá nhân muốn tìm hiểu các thông tin về đất đai và dòng họ phản ánh trong khối tài liệu này. Như vậy, tài liệu địa bạ đã đáp ứng được nhu cầu chính đáng của nhân dân. Bài viết này, mới chỉ là giới thiệu tổng quát về tài liệu địa bạ triều Nguyễn hiện bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I. Tôi hy vọng, đây sẽ là nguồn tư liệu quý giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu về tình hình ruộng đất của Việt Nam thời phong kiến. Đoàn Thị Thu Thuỷ Phòng Công bố và Giới thiệu tài liệu https://www.archives.org.vn/gioi-thieu-tai-lieu-nghiep-vu/gioi-thieu-dia-ba-trieu-nguyen-bao-quan-tai-trung-tam-luu-tru-quoc-gia-i.htm
edited Feb 20 '23 lúc 12:44 am

Nhóm Nghiên Cứu Địa Bạ An Giang 1836

https://www.facebook.com/groups/404960459909117

Lam Quang Hien
Quản trị viên
28 Tháng 1, 2019

https://www.facebook.com/groups/404960459909117/permalink/484674278604401/

Các bạn trong nhóm Nghiên cứu Địa Bạ An Giang 1836 vào đây để tra cứu. Vài ngày nữa mình sẽ đưa các bản PDF được sắp xếp theo phủ, huyện , tổng, thôn. Việc này sẽ giúp các bạn tra cứu dễ dàng hơn.
Tổng kết lại những files đã đưa lên:

I. Phủ Tuy Biên :
1- Huyện Đông Xuyên :
a. Tổng An Lương :

  • DBAG-15211- thôn Bình Thạnh Đông: 24 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). không có bản giấy?
  • DBAG -15213-thôn Hòa Lạc: 18 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG G-15220-thôn Lý Nhơn : 10 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). Thiếu tên người sở hữu đất.
  • DBAG -15224-thôn Mỹ Hội Đông 53 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG -15226-thôn Nhơn An: 27 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • ĐBAG -15228- thôn Nhơn Lương:18 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG -15231-thôn Tân Hưng: 38 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG -15238-thôn Toàn Đức:10 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018). Thiếu tên người sở hữu đất.
  • DBAG -15245-thôn Vĩnh Lộc: 13 trang . ( Đưa lên ngày 10.08.2018). Thiếu tên người sở hữu đất.
  • Mỹ Lương (mất địa bạ)

b. Tổng An Phú :

  • DBAG -15209 -thôn An Hòa: 41 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). không có bản giấy?
  • DBAG -15210- thôn Bình Thành Tây: 89 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). không có bản giấy?
  • DBAG -15212 – thôn Định An: 55 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). không có bản giấy?
  • DBAG-15217–thôn Long Hậu: 103 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG-15221-thôn Mỹ Chánh: 55 trang ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG-15227- thôn Nhơn Hòa: 20 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG-15230-thôn Tân Bình: 84 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG-15232-thôn Tân Lộc: 127 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).

c. Tổng An Thành :

  • DBAG-15216-thôn Long Khánh: 12 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG-15219-thôn Long Sơn : 36 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG -15229-thôn Phú Lâm: 54 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG-15239- thôn Tấn Thiện: 15 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG -15241-thôn Vĩnh Lạc: 9 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG -15243-thôn Vĩnh Lợi: 10 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018).

d. Tổng An Toàn.

  • DBAG -15214-thôn Kiến Long: 48 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018)
  • DBAG -15215-thôn Kiến Thạnh: 51 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018)
  • DBAG-15221-thôn Mỹ Chánh: 55 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018)
  • DBAG-15222- thôn Mỹ Hưng: 27 trang .(Đưa lên ngày 10.08.2018)
  • DBAG-15225-thôn Mỹ Phú: 12 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018) không có tên người Sở hữu đất. Cai Tổng đứng tên khai.
  • DBAG -15233-thôn Toàn Đức: 81 trang.(Đưa lên ngày 10.08.2018)
  • DBAG-15235-thôn Toàn Đức Đông: 43 trang.(Đưa lên ngày 10.08.2018).
  • DBAG-15237-thôn Tú Điền: 57 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018)

2- Huyện Tây Xuyên:

a. Tổng Châu Phú:

  • DBAG -15246- thôn Vĩnh Thạnh +thôn An Nông 13 trang. ( Đưa lên ngày 10.08-2018) (Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG -15247-thôn An Thạnh: 8 trang. ( Đưa lên ngày 10.08-2018) (Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG -15253-thôn Hưng Yên: 8 trang (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). (Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG -15269-thôn Vĩnh Bảo: 8 trang (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). (Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG -15274-thôn Vĩnh Hội: 8 trang (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG-15278-thôn Vĩnh Thạnh: 8 trang (Mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG -15279- Sơn thôn Vĩnh Tế: 8 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG -15281-thôn Vĩnh Trung : 8 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Chưa scan qua bản PDF) ( Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG -15282-thôn Vĩnh Thọ: 9 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG -15284-thôn Vĩnh Thông: 11 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất).

b.Tổng Định Phước :

  • DBAG -15256-thôn Mỹ Thạnh : 29 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). Không có bản giấy?
  • DBAG -15257-thôn Mỹ Phước: 31 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG -15261-thôn Tân Thuận Đông: 37 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG -15262-thôn Thới Thuận:47 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG -15265-thôn Thạnh Hòa Trung: 91 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG -15267-thôn Thoại Sơn: 11 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). (Thiếu tên người sở hữu đất).
  • AG- 15275-thôn Vĩnh Phú: 11 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). (Thiếu tên người sở hữu đất).

c.Tổng Định Thành:

  • DBAG -15248-thôn Bình Đức: 48 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018 )
  • DBAG -15249-thôn Bình Hòa Trung: 25 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018 )
  • DBAG -15250-thôn Bình Lâm: 20 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018 )
  • DBAG -15251-thôn Bình Mỹ: 29 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018 )
  • DBAG 15266-thôn Vĩnh Thạnh Trung: 11 trang . (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất).
  • DBAG-15283-thôn Vĩnh Thuận: 16 trang Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất).

II. Phủ Tân Thành :

1- Huyện Vĩnh An :

a. Tổng An Hội :

  • DBAG-15296- xã Sùng Văn: 47 trang, (Mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15310- thôn Tân Lâm: 43 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-15313-thôn Tân Quy Đông: 46 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15318-thôn Tân Xuân:32 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15323-thôn An Tịch: 66 trang. ( Đưa lên ngày 10.08-2018) không có bản giấy?

b. Tổng An Mỹ :

  • DBAG-15289-thôn Phú An: 55 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-16295-thôn Tân An Đông: 35 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15299-thôn Phú Hựu: 116 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15300-thôn Phú Nhơn: 77 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15306-thôn Tân Hựu:147 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15311-thôn An Mỹ: 45 trang, ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15322-thôn An Thuận: 18 trang , ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). không có bản giấy?

c. Tổng An Thạnh :

  • DBAG-15292-thôn Mỹ An: 71 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-15301-thôn Tân An Trung: 36 trang ( mới đưa lên ngày11.01.2019)
  • DBAG-15304-thôn Tân Khánh: 64 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15307-thôn Tân Mỹ: 49 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15308-thôn Tân Khánh Tây: 31 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15334-thôn Hội An: 89 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)

d. Tổng An Thới :

  • DBAG15293-Thôn Nhơn Quới (Quý): 23 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15303-thôn Tân Dương : 82 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15305-thôn Tân Long: 104 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15320-thôn Vĩnh Thành: 46 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15351-thôn Thới Hưng: 41 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)

e. Tổng An Tĩnh :

  • DBAG-15294- thôn Phú An Đông: 13 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15314-thôn Tân Tịch: 25 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15315-thôn Tân Thuận: 73 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).

f. Tổng An Trung :

  • DBAG-15286-thôn Bình Tiên: 47 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-15309-thôn Tân Phú Đông: 62 trang. Trang ( Đưa lên ngày 10.08-2018).
  • DBAG- 15316-thôn Tây Phú: 19 trang ( Đưa lên ngày 10.08-2018)
  • DBAG-15317-thôn Tân Quy Tây: 38 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15319-thôn Vĩnh Phước: 21 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15322-thôn An Thuận: 18 trang, ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-15436-thôn Tân Phú Trung: 71 trang ( Đưa lên ngày 10.08-2018)

g. Tổng An Trường:

  • DBAG-15288- thôn An Hòa : 29 trang( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-15290- thôn Đông Thành: 76 trang( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-15291-thôn Kim Bồn: 10 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-15297-thôn Mỹ Thuận: 104 trang ( bản PDF thiếu 4 trang từ 101-104) ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) ?
  • DBAG-15312-thôn Tân Khánh: 47 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DAG-15332-thôn Đông Thành Trung: 51 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15347-thôn Tân Lộc Trung: 50 trang ( Đưa lên ngày 10.08-2018)

2- Huyện Vĩnh Định :

a. Tổng Định An:

  • DBAG-15331-thôn Đông Phú: 53 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15335-thôn Long Hưng: 33 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15340-thôn Phú Mỹ Đông: 27 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15350-thôn Thới Bình; 33 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).

b. Tổng Định Bảo:

  • DBAG-15336-thôn Nhơn Ái: 99 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15341-thôn Tân An: 77 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15342-thôn Tân Lợi: 15 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-16344-thôn Tân Thạnh Đông: 49 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15250-thôn Thới Bình: 33 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15352- thôn Thường Thạnh: 79 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15353- thôn Trường Thạnh: 15 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).

c. Tổng Định Khánh:

  • DBAG-15324-thôn An Thạnh Nhứt: 26 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBAG-15325-thôn An Thạnh Nhị: 17 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy?
  • DBSG-15328-thôn Đại Hữu: 21 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15333-thôn Vĩnh Mỹ:31 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019)
  • DBAG-15338-thôn Phong Phú:19 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019

d. Tổng Định Thới:

  • DBAG-15326-thôn Bình Thủy: 128 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15339-thôn Phú Long: 15 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15343-thôn Tân Lộc Đông: 42 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15348-thôn Thới An Đông: 39 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019).
  • DBAG-15349-thôn Thới An: 87 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). HẾT
# Nhóm Nghiên Cứu Địa Bạ An Giang 1836 https://www.facebook.com/groups/404960459909117 Lam Quang Hien Quản trị viên 28 Tháng 1, 2019 https://www.facebook.com/groups/404960459909117/permalink/484674278604401/ Các bạn trong nhóm Nghiên cứu Địa Bạ An Giang 1836 vào đây để tra cứu. Vài ngày nữa mình sẽ đưa các bản PDF được sắp xếp theo phủ, huyện , tổng, thôn. Việc này sẽ giúp các bạn tra cứu dễ dàng hơn. Tổng kết lại những files đã đưa lên: I. Phủ Tuy Biên : 1- Huyện Đông Xuyên : a. Tổng An Lương : - DBAG-15211- thôn Bình Thạnh Đông: 24 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). không có bản giấy? - DBAG -15213-thôn Hòa Lạc: 18 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG G-15220-thôn Lý Nhơn : 10 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). Thiếu tên người sở hữu đất. - DBAG -15224-thôn Mỹ Hội Đông 53 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG -15226-thôn Nhơn An: 27 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - ĐBAG -15228- thôn Nhơn Lương:18 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG -15231-thôn Tân Hưng: 38 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG -15238-thôn Toàn Đức:10 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018). Thiếu tên người sở hữu đất. - DBAG -15245-thôn Vĩnh Lộc: 13 trang . ( Đưa lên ngày 10.08.2018). Thiếu tên người sở hữu đất. - Mỹ Lương (mất địa bạ) b. Tổng An Phú : - DBAG -15209 -thôn An Hòa: 41 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). không có bản giấy? - DBAG -15210- thôn Bình Thành Tây: 89 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). không có bản giấy? - DBAG -15212 – thôn Định An: 55 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). không có bản giấy? - DBAG-15217–thôn Long Hậu: 103 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG-15221-thôn Mỹ Chánh: 55 trang ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG-15227- thôn Nhơn Hòa: 20 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG-15230-thôn Tân Bình: 84 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG-15232-thôn Tân Lộc: 127 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). c. Tổng An Thành : - DBAG-15216-thôn Long Khánh: 12 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG-15219-thôn Long Sơn : 36 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG -15229-thôn Phú Lâm: 54 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG-15239- thôn Tấn Thiện: 15 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG -15241-thôn Vĩnh Lạc: 9 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG -15243-thôn Vĩnh Lợi: 10 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018). d. Tổng An Toàn. - DBAG -15214-thôn Kiến Long: 48 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018) - DBAG -15215-thôn Kiến Thạnh: 51 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018) - DBAG-15221-thôn Mỹ Chánh: 55 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018) - DBAG-15222- thôn Mỹ Hưng: 27 trang .(Đưa lên ngày 10.08.2018) - DBAG-15225-thôn Mỹ Phú: 12 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018) không có tên người Sở hữu đất. Cai Tổng đứng tên khai. - DBAG -15233-thôn Toàn Đức: 81 trang.(Đưa lên ngày 10.08.2018) - DBAG-15235-thôn Toàn Đức Đông: 43 trang.(Đưa lên ngày 10.08.2018). - DBAG-15237-thôn Tú Điền: 57 trang. (Đưa lên ngày 10.08.2018) 2- Huyện Tây Xuyên: a. Tổng Châu Phú: - DBAG -15246- thôn Vĩnh Thạnh +thôn An Nông 13 trang. ( Đưa lên ngày 10.08-2018) (Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG -15247-thôn An Thạnh: 8 trang. ( Đưa lên ngày 10.08-2018) (Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG -15253-thôn Hưng Yên: 8 trang (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). (Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG -15269-thôn Vĩnh Bảo: 8 trang (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). (Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG -15274-thôn Vĩnh Hội: 8 trang (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG-15278-thôn Vĩnh Thạnh: 8 trang (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG -15279- Sơn thôn Vĩnh Tế: 8 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG -15281-thôn Vĩnh Trung : 8 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Chưa scan qua bản PDF) ( Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG -15282-thôn Vĩnh Thọ: 9 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG -15284-thôn Vĩnh Thông: 11 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất). b.Tổng Định Phước : - DBAG -15256-thôn Mỹ Thạnh : 29 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). Không có bản giấy? - DBAG -15257-thôn Mỹ Phước: 31 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG -15261-thôn Tân Thuận Đông: 37 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG -15262-thôn Thới Thuận:47 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG -15265-thôn Thạnh Hòa Trung: 91 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG -15267-thôn Thoại Sơn: 11 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). (Thiếu tên người sở hữu đất). - AG- 15275-thôn Vĩnh Phú: 11 trang. (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). (Thiếu tên người sở hữu đất). c.Tổng Định Thành: - DBAG -15248-thôn Bình Đức: 48 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018 ) - DBAG -15249-thôn Bình Hòa Trung: 25 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018 ) - DBAG -15250-thôn Bình Lâm: 20 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018 ) - DBAG -15251-thôn Bình Mỹ: 29 trang. ( Đưa lên ngày 10.08.2018 ) - DBAG 15266-thôn Vĩnh Thạnh Trung: 11 trang . (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất). - DBAG-15283-thôn Vĩnh Thuận: 16 trang Mới đưa lên ngày 11.01.2019). ( Thiếu tên người sở hữu đất). II. Phủ Tân Thành : 1- Huyện Vĩnh An : a. Tổng An Hội : - DBAG-15296- xã Sùng Văn: 47 trang, (Mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15310- thôn Tân Lâm: 43 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-15313-thôn Tân Quy Đông: 46 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15318-thôn Tân Xuân:32 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15323-thôn An Tịch: 66 trang. ( Đưa lên ngày 10.08-2018) không có bản giấy? b. Tổng An Mỹ : - DBAG-15289-thôn Phú An: 55 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-16295-thôn Tân An Đông: 35 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15299-thôn Phú Hựu: 116 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15300-thôn Phú Nhơn: 77 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15306-thôn Tân Hựu:147 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15311-thôn An Mỹ: 45 trang, ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15322-thôn An Thuận: 18 trang , ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). không có bản giấy? c. Tổng An Thạnh : - DBAG-15292-thôn Mỹ An: 71 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-15301-thôn Tân An Trung: 36 trang ( mới đưa lên ngày11.01.2019) - DBAG-15304-thôn Tân Khánh: 64 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15307-thôn Tân Mỹ: 49 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15308-thôn Tân Khánh Tây: 31 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15334-thôn Hội An: 89 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) d. Tổng An Thới : - DBAG15293-Thôn Nhơn Quới (Quý): 23 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15303-thôn Tân Dương : 82 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15305-thôn Tân Long: 104 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15320-thôn Vĩnh Thành: 46 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15351-thôn Thới Hưng: 41 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) e. Tổng An Tĩnh : - DBAG-15294- thôn Phú An Đông: 13 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15314-thôn Tân Tịch: 25 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15315-thôn Tân Thuận: 73 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). f. Tổng An Trung : - DBAG-15286-thôn Bình Tiên: 47 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-15309-thôn Tân Phú Đông: 62 trang. Trang ( Đưa lên ngày 10.08-2018). - DBAG- 15316-thôn Tây Phú: 19 trang ( Đưa lên ngày 10.08-2018) - DBAG-15317-thôn Tân Quy Tây: 38 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15319-thôn Vĩnh Phước: 21 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15322-thôn An Thuận: 18 trang, ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-15436-thôn Tân Phú Trung: 71 trang ( Đưa lên ngày 10.08-2018) g. Tổng An Trường: - DBAG-15288- thôn An Hòa : 29 trang( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-15290- thôn Đông Thành: 76 trang( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-15291-thôn Kim Bồn: 10 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-15297-thôn Mỹ Thuận: 104 trang ( bản PDF thiếu 4 trang từ 101-104) ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) ? - DBAG-15312-thôn Tân Khánh: 47 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DAG-15332-thôn Đông Thành Trung: 51 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15347-thôn Tân Lộc Trung: 50 trang ( Đưa lên ngày 10.08-2018) 2- Huyện Vĩnh Định : a. Tổng Định An: - DBAG-15331-thôn Đông Phú: 53 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15335-thôn Long Hưng: 33 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15340-thôn Phú Mỹ Đông: 27 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15350-thôn Thới Bình; 33 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). b. Tổng Định Bảo: - DBAG-15336-thôn Nhơn Ái: 99 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15341-thôn Tân An: 77 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15342-thôn Tân Lợi: 15 trang. ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-16344-thôn Tân Thạnh Đông: 49 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15250-thôn Thới Bình: 33 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15352- thôn Thường Thạnh: 79 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15353- thôn Trường Thạnh: 15 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). c. Tổng Định Khánh: - DBAG-15324-thôn An Thạnh Nhứt: 26 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBAG-15325-thôn An Thạnh Nhị: 17 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) không có bản giấy? - DBSG-15328-thôn Đại Hữu: 21 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15333-thôn Vĩnh Mỹ:31 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019) - DBAG-15338-thôn Phong Phú:19 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019 d. Tổng Định Thới: - DBAG-15326-thôn Bình Thủy: 128 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15339-thôn Phú Long: 15 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15343-thôn Tân Lộc Đông: 42 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15348-thôn Thới An Đông: 39 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). - DBAG-15349-thôn Thới An: 87 trang ( mới đưa lên ngày 11.01.2019). HẾT
edited Feb 22 '23 lúc 11:37 am

Danh sách các thôn và file PDF

# Danh sách các thôn và file PDF - Tân Thành phủ - Đông Xuyên huyện - An Lương tổng - Tây Xuyên huyện - Châu Phú tổng - Danh sách https://docs.google.com/spreadsheets/d/1bQ4-xDceqrHfqPG1kdgRl8y-3HYo7Bx2/edit?usp=sharing&ouid=104733289348060698021&rtpof=true&sd=true - Bản scan pdf https://drive.google.com/drive/folders/1pF06LgtFSpKZPe0t7unruGzqV_U2uq8f?usp=sharing - Tổng hợp: https://diabaangiang.wordpress.com/2023/02/24/dia-ba-tinh-an-giang-nam-1836/
edited Mar 17 '23 lúc 6:26 pm
67
2
1
xem trước trực tiếp
nhập ít nhất 10 ký tự
Cảnh báo: You mentioned %MENTIONS%, but they cannot see this message and will not be notified
Đang lưu...
Đã lưu
Trạng thái
With đã chọn deselect posts xem các bài viết đã chọn
All posts under this topic will be đã xóa ?
Đang còn lưu nháp ... Click để sửa đổi lại
Xóa lưu nháp