Trạng thái
Thông tin hữu ích

Nguồn gốc một số địa danh ở Nam Bộ - giải thích theo tiếng Khmer

Nguồn gốc địa danh Thủ Dầu Một

Thành phố Thủ Dầu Một là thành phố trực thuộc tỉnh Bình Dương.

Một số tác giả cho rằng Thủ Dầu Một là một cụm từ tiếng Việt được hình thành từ sự kết hợp giữa hai thành tố "Thủ" (có nghĩa là "giữ" ) "Dầu Một" là tên đất, được cấu tạo theo cách "Tên một loài thảo mộc đồng thời là từ chỉ số lượng".

Theo truyền khẩu vì đồn binh canh giữ tại huyện lỵ Bình An nằm trên ngọn đồi có cây dầu lớn quen gọi là "cây dầu một" nên tên gọi Thủ Dầu Một ra đời.


Tiếng Khmer gọi Thủ Dầu Một là ទួលតាមោក /Tuŏl Ta Moŭk/, nghĩa là Đồi Cọp.

  • ទួល ( n ) [tuəl] : gò, đồi
  • តាមោង ( n ) [taa mouŋ]: con cọp, hổ (theo cách gọi của người thiểu số ở Campuchia, có thể là người Mạ, Xtiêng?); con ma, con bù nhìn. Con hổ tiếng Khmer gọi là ខ្លា ( n ) [klaa].

Còn một tên gọi khác theo tiếng Khmer là ឈើទាលមូយ / Chheu Téalmuy /

  • ឈើ ( n ) [cʰəə]: gỗ, cây
  • ទាល ( adj ) [tiel] : không nhọn, cùn
  • មូយ - chưa rõ
  • ឈើទាល [cʰəə tiel]: cây Dầu (Dipterocarpus), cây Dầu Rái (Dipterocarpus alatus)

Hổ Đông Dương Corbett Indochina tiger Panthera tigris corbetti តាមោង  ខ្លា)
Hổ Đông Dương hay hổ Corbett (danh pháp khoa học: Panthera tigris corbetti).

## Nguồn gốc địa danh Thủ Dầu Một Thành phố Thủ Dầu Một là thành phố trực thuộc tỉnh Bình Dương. Một số tác giả cho rằng Thủ Dầu Một là một cụm từ tiếng Việt được hình thành từ sự kết hợp giữa hai thành tố "Thủ" (có nghĩa là "giữ" ) "Dầu Một" là tên đất, được cấu tạo theo cách "Tên một loài thảo mộc đồng thời là từ chỉ số lượng". Theo truyền khẩu vì đồn binh canh giữ tại huyện lỵ Bình An nằm trên ngọn đồi có cây dầu lớn quen gọi là "cây dầu một" nên tên gọi Thủ Dầu Một ra đời. --- Tiếng Khmer gọi Thủ Dầu Một là ទួលតាមោក /Tuŏl Ta Moŭk/, nghĩa là Đồi Cọp. - ទួល ( n ) [tuəl] : gò, đồi - តាមោង ( n ) [taa mouŋ]: con cọp, hổ (theo cách gọi của người thiểu số ở Campuchia, có thể là người Mạ, Xtiêng?); con ma, con bù nhìn. Con hổ tiếng Khmer gọi là ខ្លា ( n ) [klaa]. Còn một tên gọi khác theo tiếng Khmer là ឈើទាលមូយ / Chheu Téalmuy / - ឈើ ( n ) [cʰəə]: gỗ, cây - ទាល ( adj ) [tiel] : không nhọn, cùn - មូយ - chưa rõ - ឈើទាល [cʰəə tiel]: cây Dầu (Dipterocarpus), cây Dầu Rái (Dipterocarpus alatus) [Hổ Đông Dương Corbett Indochina tiger Panthera tigris corbetti តាមោង ខ្លា)](http://i.imgur.com/v2o3NXi.jpg) Hổ Đông Dương hay hổ Corbett (danh pháp khoa học: Panthera tigris corbetti).

Nguồn gốc địa danh Trà Cú

Theo wikipedia:

Trà Cú là một huyện duyên hải thuộc tỉnh Trà Vinh. Huyện có đông đồng bào Khmer nhất tỉnh, chiếm 60% dân số so với dân số toàn huyện, chủ yếu sinh sống ở các xã vùng sâu, vùng xa. Trung tâm của huyện là thị trấn Trà Cú.

Tiếng Khmer gọi Trà Cú là ថ្កូវ / tkəv, thkuv /, cây gáo trắng

Theo blogcaycanh.vn

Cây gáo, còn được gọi là cây thiên ngân, và một số loài như gáo trắng, gáo vàng, gáo tròn, là cây gỗ thường xanh thuộc họ cà phê Rubiaceae.

  • Cây Gáo trắng, Gáo tàu, Cà tôm, Cà đam, danh pháp khoa học là Neolamarckia cadamba, nhiều tài liệu sử dụng tên Anthocephalus chinensis. Cây gáo trắng tại Ấn Độ gọi là Kadamba hoặc Kadam tree, là một loài cây linh thiêng.
  • Cây Gáo vàng hay gáo nam, Nauclea orientalis
  • Cây Gáo tròn là loại cây mọc hoang ở trong rừng thuộc cây thân gỗ có tên khoa học Haldina cordifolia

Cây Gáo trắng Gáo tàu, Cà tôm, Cà đam Neolamarckia cadamba Anthocephalus chinensis Kadamba Kadam tree
Cây Gáo trắng

### Nguồn gốc địa danh Trà Cú Theo wikipedia: >Trà Cú là một huyện duyên hải thuộc tỉnh Trà Vinh. Huyện có đông đồng bào Khmer nhất tỉnh, chiếm 60% dân số so với dân số toàn huyện, chủ yếu sinh sống ở các xã vùng sâu, vùng xa. Trung tâm của huyện là thị trấn Trà Cú. Tiếng Khmer gọi Trà Cú là ថ្កូវ / tkəv, thkuv /, cây gáo trắng Theo [blogcaycanh.vn](http://blogcaycanh.vn/cay_canh/d/cay-gao-gao-trang-gao-vang-gao-tron) > Cây gáo, còn được gọi là cây thiên ngân, và một số loài như gáo trắng, gáo vàng, gáo tròn, là cây gỗ thường xanh thuộc họ cà phê Rubiaceae. - Cây Gáo trắng, Gáo tàu, Cà tôm, Cà đam, danh pháp khoa học là Neolamarckia cadamba, nhiều tài liệu sử dụng tên Anthocephalus chinensis. Cây gáo trắng tại Ấn Độ gọi là Kadamba hoặc Kadam tree, là một loài cây linh thiêng. - Cây Gáo vàng hay gáo nam, Nauclea orientalis - Cây Gáo tròn là loại cây mọc hoang ở trong rừng thuộc cây thân gỗ có tên khoa học Haldina cordifolia ![Cây Gáo trắng Gáo tàu, Cà tôm, Cà đam Neolamarckia cadamba Anthocephalus chinensis Kadamba Kadam tree](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/e8/Kadam_Flower1.jpg) Cây Gáo trắng

Người An Phú

Bưng


បឹង ( n ) [bəŋ]
lake, pond, pool; swamp, marsh, bog; lagoon

Danh từ
vùng đồng lầy ngập nước, mọc nhiều cỏ lác (thường có ở miền Nam)
"Trắng da vì bởi má cưng, Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo." (Cdao)


Pak Nam ប៉ាកណាម ( n ) [paak naam]

nghĩa là "cửa sông lớn và cạn". Người Việt hay gọi địa danh nay là Bắc Nam, dẫn đến một số địa danh khác như cù lao Bắc Nam, chùa Bắc Nam, xứ Bắc Nam.


Prek (ព្រែក)

( n ) [prɛɛk]

con rạch, lạch nhỏ

( v ) [prɛɛk] : chia làm nhiều nhánh
( adj ) [prɛɛk] : ghép đôi, phân ly

# Bưng --- បឹង ( n ) [bəŋ] lake, pond, pool; swamp, marsh, bog; lagoon Danh từ vùng đồng lầy ngập nước, mọc nhiều cỏ lác (thường có ở miền Nam) "Trắng da vì bởi má cưng, Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo." (Cdao) --- # Pak Nam ប៉ាកណាម ( n ) [paak naam] nghĩa là "cửa sông lớn và cạn". Người Việt hay gọi địa danh nay là Bắc Nam, dẫn đến một số địa danh khác như cù lao Bắc Nam, chùa Bắc Nam, xứ Bắc Nam. --- #Prek (ព្រែក) ( n ) [prɛɛk] con rạch, lạch nhỏ ( v ) [prɛɛk] : chia làm nhiều nhánh ( adj ) [prɛɛk] : ghép đôi, phân ly
edited Nov 12 '18 lúc 9:23 am
1 ... 78910
45.96k
47
2
xem trước trực tiếp
nhập ít nhất 10 ký tự
Cảnh báo: You mentioned %MENTIONS%, but they cannot see this message and will not be notified
Đang lưu...
Đã lưu
Trạng thái
With đã chọn deselect posts xem các bài viết đã chọn
All posts under this topic will be đã xóa ?
Đang còn lưu nháp ... Click để sửa đổi lại
Xóa lưu nháp